Trước kia, trên thế giới mỗi một nước có một đơn vị đo khác nhau và gây rất nhiều khó khăn cho giao lưu giữa các nước. Ví dụ, ở nước ta độ dài đo bằng mét nhưng các nước lại đo là in. Khối lượng có nước đo là kg, có nước đo bằng tạ hoặc poun. Thể tích, có nơi đo là lít, cm3, có nơi đo bằng food3, gollon…Đề khắc phục nhược điểm trên tổ chức tiêu chuẩn thế giới ISO đã thống nhất dùng một đơn vị đo lường thống nhất gọi là hệ đơn vị quốc tế SI (Système International d’Unités). Tất cả các nước đều thống nhất dùng đơn vị SI. Việt Nam cũng chính thức sử dụng hệ SI từ những năm 1980 và tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất TCVN 7870-1:2010 là tiêu chuẩn Việt nam được quy định dựa trên hệ tiêu chuẩn SI. Tiêu chuẩn đó là đơn vị chính thức, hợp pháp của Việt Nam và được luật hóa bằng luật đo lường của Quốc hội số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011 Chính phủ đã ban hành nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 hướng dẫn thi hành luật đo lường của Quốc hội. Trong Tiêu chuẩn Việt Nam 7870 quy định rất cụ thể bằng các tiêu chuẩn khác nhau cho các ngành khác nhau. Ví dụ: TCVN 7870-3: 2007 không gian và thời gian, TCVN 7870-7: 2009 ánh sáng, TCVN 7870-13:2010 Khoa học và công nghệ thông tin.
Bảy đơn vị cơ bản của hệ thống đơn vị SI như sau:
TT
Đại lượng cơ bản của ISQ
Đơn vị cơ bản SI
Tên
Ký hiệu
1
độ dài
mét
m
2
khối lượng
kilôgam
kg
3
thời gian
giây
s
4
cường độ dòng điện
ampe
A
5
nhiệt độ *
kenvin
K
6
lượng chất
mol
mol
7
cường độ sáng
candela
cd
Ghi chú: Đơn vị nhiệt độ đã được hội nghị thế giới lần thứ 13 tháng 10 năm 1967 họp tại New York quyết định sử dụng “kenvin” thay cho “độ kenvin”, ví dụ hai trăm bảy ba kenvin viết là 273 K (không viết là 273 oK). Tất cả các hiệu nhiệt độ dù là ΔT hay Δt đều dùng đơn vị K, ví dụ 38 oC – 25 oC = 13 K (không viết 13 oC).
Các đơn vị khác được gọi là các đơn vị dẫn xuất của hệ SI. Ví dụ: Diện tích là m2, thể tích là m3, áp suất là Pa,
Các đơn vị dẫn xuất thường găp trong ngành nhiệt lạnh
Khi chúng ta đi mua một máy điều hòa, có khi người bán nói năng suất lạnh là Btu/h, khi nói là W, khi nói là Kcal/h. Các đơn vị chiều dài diện tích, nhiệt độ, áp suất đều có các tên gọi khác nhau. Vậy bản chất của sự khác nhau là gì?
Bản chất vật lý của các hiện tượng không thay đổi, khi dùng các đơn vị khác nhau là do thói quen của các nước khác nhau. Theo quy định của quốc tế, các đơn vị đo cơ bản: chiều dài là mét, thời gian là giây, khối lượng là kilogam, lực là Niuton (N). Thí dụ tốc độ là m/s, công là jun = N/m, công suất là W=jun/s, áp suất là pascan = N/m2 vv…
Để giúp các bạn quy đổi giữa các tên gọi về đơn vị khác nhau, chúng tôi xin giới thiệu bảng chuyển đổi dưới đây:
Bảng tính chuyển đổi một số đơn vị
1. Chiều dài
1in = 0,0254m
1ft = 0,3048m
1yard = 0,914m
1mile = 1609,35m
9. Thể tích, lưu
lượng thể tích
1cu.in = 16,39.10-6m3
1cu.ft = 0,02832.106m3
1imp.gallon = 4,546.10-3m3
1USA gallon (chất lỏng)=
= 3,785.10-3m3
1USA gallon (chất khô) =
= 4,405.10-3m3
1bushel (chất khô) = 0,0352m3
1cu.ft/lb = 0,06243m3/kg
1cfm(cu.ft/min) = 4,72.10-4m3/s
2.Tốc độ
1mph (miles per hour) = 0,447m/s
1ft/min (fpm) = 0,0051m/s
1km/h = 0,278m/s
3. Diện tích
1s.in = 0,465.10-3m2
1sq.ft = 0,929m2
4.Khối lượng
1lb (pound) = 0,4536kg
1Zentner = 50kg
1grain = 64,8.10-6kg
1ton (long) = 1016kg
1ton (short) = 907kg
10. Công Nhiệt
lượng
1kWh = 3600kJ
1kGm = 9,81J
1kcal = 4187J
1Btu = 1055J
1Btu/lb = 2326J/kg
5. Lực
1dyn = 10-5N
1kG = 9,81N
11. Công suất
dòng nhiệt
1kGm/s = 9,81W
= 9,81J/s
6. Áp suất
1kG/cm2 = 1at = 98100N/m2
= 0,981bar
1bar = 105N/m2
1mbar = 100N/m2
1atm = 1,013bar
10mH2O = 1at = 0,981bar
760mmHg = 1atm = 1,013bar
750mmHg = 1bar
735,5mmHg = 1at = 0,981bar
1mmHg = 1Torr = 133,2N/m2
1Pa = 1N/m2
1psi (lb/in2) = 0,06895bar
1in Hg = 3387N/m2
1inWS =3387Pa
1 mã lực PS = 735,5W
1 mã lực HP = 745,5W
1kcal/h = 1,163W
1Btu/h = 0,293W
1USRT (tấn lạnh Mỹ) =
= 12.000Btu/h
= 3024 kcal/h
= 3561W
1IRT (tấn lạnh Anh) = 4186W
1IKT (tấn lạnh Nhật) = 3860W
7. Nhiệt dung riêng
1kcal/kg độ = 4187J/kgK
1Btu/lbFdeg = 4187J/kgK
12. Hệ số dẫn
nhiệt
1kcal/mhđộ = 1,163W/mK
1Btu in/ft2.hFdeg = 0,144W/mK
1Btu in/ft.hFdeg = 1,731W/mK
8. Nhiệt độ
toC = 9/5(toF - 32)
toF = 9/5toC + 32
tK = toC + 273,15
13. Độ nhớt
động
1cSt(centistokes) = 10-6m2/s
1ft2/h = 25,8.10-6m2/s
1ft2/s = 0,0929 m2/s
Thí dụ: Trên máy ghi năng suất lạnh 12000Btu/h. muốn đổi ra w: 12000*0,293=3516w. Máy 18000Btu/h: 18000*0,293=5274w.
Ngược lại trên máy ghi kW ta đổi ngược lại. Thí du trên máy ghi 3kW=3000W, đổi ra Btu/h:
3000/0,293= 10238Btu/h; Máy ghi 5kW: 5000/0,293= 17064Btu/h .
HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VIỆT NAM Trụ sở chính:Phòng 302, Nhà A3, số 10 Nguyễn Công Hoan, Q.Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 0243.771.0543 || Fax: 0243.771.0543 . Email: lanhdhkk@yahoo.com